Đọc báo cùng Tomoni kỳ 23: Sân bay Kansai thu lại miễn phí vali cũ từ khách du lịch

  Chào các bạn Đọc báo cùng Tomoni quay trở lại với kỳ số 23. Tin tức hôm nay là về việc từ 6/8 năm nay, sân bay Kansai đã bắt đầu triển khai dịch vụ thu lại miễn phí vali cũ không cần dùng đến nữa từ khách du lịch nước ngoài để tránh việc khách vất bừa vali ở sân bay, gây ảnh hưởng không tốt tới an ninh. 

    Chúng ta sẽ cùng đọc bài báo gốc mà không kèm bản đơn giản.

   Nguồn sử dụng cho bài hôm nay được đăng trên trang NHK ONLINE. Link bài báo gốc

Mục lục

  1. Nội dung bài báo
  2. Giải thích nội dung – từ mới
  3. Thông tin bổ sung khác
Nội dung bài báo

関空で古いスーツケース無料回収

関西空港では、外国人旅行者が日本で新しいスーツケースを購入し、古いものは出発フロアなどに放置して問題となっています。
このため、空港の運営会社では、6日から無料で古いスーツケースを引き取るサービスを始めました。

関西空港では、国際線の出発フロアのカウンター周辺で放置されるスーツケースが増え始め、警察によりますと、去年1年間で落とし物として処理したスーツケースは258個だったということです。
外国人旅行者が、日本で新しく購入したスーツケースに荷物を詰め替え、古いものは、帰りの便に乗る際に超過料金がかかることから、空港内に放置しているとみられています。
こうした事態を受けて、空港を運営する会社、「関西エアポート」は、保安面での問題があるとして、6日から、無料で引き取るサービスを始めました。
引き取りは、国際線の出発フロアに設けられた2か所の窓口で受け付け、その際に航空券とパスポートの提示が必要だということです。
関西エアポートでは、利用を促すためボールペンやキーホルダーなどの記念品を贈ることにしていて、引き取ったスーツケースのうち程度のいいものは中古品としてリサイクル業者に引き渡すことにしています。

Giải thích nội dung – từ mới

Tạm dịch:   
  Việc khách du lịch sau khi sang Nhật mua được vali mới liền vất lại vali cũ mà họ không dùng tới nữa ở sảnh xuất phát của sân bay đang trở thành vấn đề tương đối nan giải. Để khắc phục tình trạng này, công ty chủ quản sân bay Kansai đã quyết định đưa vào triển khai dịch vụ thu lại miễn phí vali cũ từ khách du lịch bắt đầu từ ngày 6/8 vừa qua. 

  Tại sân bay Kansai, số vali bị vất lại quanh khu vực sảnh xuất phát của đường bay quốc tế ngày một tăng, và theo báo cáo từ phía cảnh sát, thì chỉ trong vòng 1 năm trở lại đây, số vali bị bỏ lại và được xử lý như đồ khách để quên đã lên tới con số 258. 

  Nguyên nhân của việc này được cho là do khách du lịch nước ngoài sau khi mua được vali mới ở Nhật thường sẽ chuyển hành lý của họ sang chiếc vali mới mua được, rồi bỏ lại chiếc vali cũ trong sân bay để tránh bị mất tiền quá cước. Việc này sẽ gây nên một số ảnh hưởng không tốt về mặt an ninh, nên trước thực trạng trên, công ty chủ quản của sân bay Kansai đã quyết định triển khai việc thu lại miễn phí các vali cũ này. 
   Quầy thu lại vali cũ được đặt tại 2 vị trí khác nhau ở khu vực sảnh xuất phát của đường bay quốc tế, và hành khách cần trình vé máy bay và hộ chiếu để có thể sử dụng dịch vụ này.

   Để khuyến khích khách sử dụng dịch vụ, hiện sân bay Kansai đang có chương trình tặng bút bi và móc chìa khoá kỉ niệm cho người dùng. Các vali thu được mà còn mới sẽ được phía sân bay đưa lại cho các công ty chuyên kinh doanh đồ second hand. 

    Giờ thì chúng ta cùng xem lại một vài cụm từ trong bài báo(放置、引き取る、引き渡す và 超過料金)để tìm hiểu thêm về ý nghĩa nhé. 

 放置(ほうち

関西空港では、外国人旅行者が日本で新しいスーツケースを購入し、古いものは出発フロアなどに放置して問題となっています。

Tạm dịch: Việc khách du lịch sau khi sang Nhật mua được vali mới liền vất lại vali cũ mà họ không dùng tới nữa ở sảnh xuất phát của sân bay đang trở thành vấn đề tương đối nan giải.

放置(ほうち)する:  そのままにしてほうっておくこと。所かまわず置きっぱなしにしておくこと: Bỏ mặc, để mặc, vất lại (mà không thèm quan tâm tới xem người đó/vật đó/vấn đề đó ra sao). 

 Một số cách dùng từ 放置 quen thuộc trong thực tế:

放置自転車(ほうちじてんしゃ): Xe đạp bị bỏ lại (ở ga hoặc khu dân cư,..thường do chủ nhân ko dùng đến nữa nhưng ngại mất công đi xử lý rác) 
子供を放置する: Bỏ mặc con cái 

 引き取る(ひきとる)& 引き渡す(ひきわたす)

◼引き取る(ひきとる)

空港の運営会社では,6日から無料で古いスーツケースを引き取るサービスを始めました。

Tạm dịch: Công ty chủ quản của sân bay Kansai đã quyết định triển khai việc thu lại miễn phí các vali cũ này bắt đầu từ ngày mùng 6 (tháng 8)

引き取る 自分の手もとに引き受ける:Nhận ai/cái gì đó về mình = Nhận lại, thu lại,..

Ví dụ:
売れ残った品を引き取る = Nhận lại những sản phẩm ko bán hết 

Tuy vậy, từ 引き取る còn có 2 nghĩa khác, đó là: 退去する = rời khỏi, rời đi, và 死ぬ = chết.

  • どうかもうお引き取りください: Xin hãy rời khỏi đây (và để tôi lại một mình) 
  • 安らかに息を引き取る : Nhẹ nhàng trút hơi thở cuối cùng. 

 

引き渡す(ひきわたす)

引き取ったスーツケースのうち程度のいいものは中古品としてリサイクル業者に引き渡すことにしています。

Tạm dịch:  Các vali thu được mà còn mới sẽ được phía sân bay đưa lại cho các công ty chuyên kinh doanh đồ second hand. 

引き渡す = 自分の所にいる人や所有物などを他人に渡す : Trao lại đồ thứ gì đó/  người nào đó đang ở chỗ mình cho người khác = giao lại, bàn giao lại, trao lại. 

Ví dụ: 

・営業権を息子に引き渡す:Trao lại quyền kinh doanh cho con trai
・容疑者を警察に引き渡す:Giao nghi phạm cho cảnh sát 

③ 超過料金 (ちょうかりょうきん)

外国人旅行者が、日本で新しく購入したスーツケースに荷物を詰め替え、古いものは、帰りの便に乗る際に超過料金がかかることから、空港内に放置しているとみられています。

Tạm dịch:   (Nguyên nhân của việc này được cho là do) khách du lịch nước ngoài sau khi mua được vali mới ở Nhật thường sẽ chuyển hành lý của họ sang chiếc vali mới mua được, rồi bỏ lại chiếc vali cũ trong sân bay để tránh bị mất tiền quá cước.

超過 = 数量や時間が、一定の限度をこえること: Chỉ việc vượt quá ngưỡng nhất định về thời gian, số lượng = Quá ~ 

→ 超過料金: Tiền quá cước, quá giờ,…(tuỳ theo ngữ cảnh).

超過料金は1時間につき800円です: Tiền quá giờ là 800y/h 

Một số ví dụ dùng với 超過 khác: 

超過勤務(ちょうかきんむ): Làm quá giờ (overtime)

速度超過(そくどちょうか): Quá tốc độ 

 

Thông tin bổ sung khác

  Không như Việt Nam, Nhật là một nước có khá nhiều quy định nghiêm ngặt với rác thải, đồ bỏ đi, nhất là những rác to, khó xử lý như bàn, ghế, đồ điện tử,…Khi muốn vất các đồ này, đặc biệt là trong trường hợp sắp chuyển nhà, các bạn cần tra thông tin trên trang web của quận nơi mình đang sống để xem quy định cụ thể khi vất (ví dụ như ngày vất, chi phí vất,..) để lên kế hoạch hợp lý nhé. Nếu không muốn mất tiền vất các món đồ cũ (mà vẫn còn dùng được tương đối tốt), các bạn có thể liên hệ các cửa hàng đồ cũ gần nhà để nhờ họ thu mua giúp (thường ko được bao nhiêu tiền đâu nhưng bù lại mình ko mất công và tiền để vất), hoặc đăng lên các group cộng đồng, hỏi bạn bè xung quanh xem ai có nhu cầu ko để chia sẻ nhé. Nếu ko tuân thủ quy định mà vất bừa bãi thì có thể sẽ bị phạt khá nặng đó, nên mọi người nhớ lưu ý nha. Đây cũng là 1 quy tắc khi sinh sống ở Nhật mà các bạn mới sang nên lưu ý đó nhé. 

 

Xin vui lòng liên hệ trước khi đăng lại hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh từ Tomoni.

Bình luận

Loading...