Chào các bạn đã quay trở lại với Đọc báo cùng Tomoni kỳ 19. Tin tức hôm nay chúng ta cùng đọc sẽ là về việc Tokyo bắt đầu chiến dịch 「時差Biz」(じさびず、tạm dịch: chênh lệch thời gian làm việc), nhằm mục đích nới lỏng, giảm bớt lưu lượng người trong giờ cao điểm đi làm vào buổi sáng. Ai hay đi tàu điện đi học, đi làm buổi sáng ở Tokyo chắc cũng đã cảm nhận được sự đông đúc mỗi buổi sáng. Chiến dịch 時差Biz là 1 trong những nỗ lực để giảm bớt tình trạng đó.
Chúng ta sẽ cùng đọc luôn bài báo gốc mà không kèm bản đơn giản nhé.
- Xem lại các kì trước tại: Đọc báo cùng Tomoni
Nguồn sử dụng cho bài hôm nay được đăng trên trang NHK ONLINE. Link bài báo gốc
Mục lục
通勤ラッシュ緩和へ 東京都の「時差Biz」始まる
深刻な通勤ラッシュを緩和しようと、東京都が朝の出勤時間をずらすことを呼びかける「時差Biz」と名付けられたキャンペーンが9日から始まりました。
このキャンペーンは、東京都が企業や自治体などと連携して去年から始めたもので、9日から始まったことしのキャンペーンには、去年の2倍以上となるおよそ740社が参加しています。
キャンペーンでは、都営地下鉄や東京メトロ、それに東急電鉄が平日の朝の時間帯に期間限定で臨時列車を運行するほか、参加企業が社員に出勤時間をずらすことを推奨する取り組みなどが行われます。
9日は、東京都の小池知事が東京・中央区の京橋駅を訪れ、キャンペーンの参加企業が早めに出勤をする人に飲み物を無料で配る様子を視察しました。
都は今回のキャンペーンを継続的に行うことを通じて、再来年の東京オリンピック・パラリンピックで大会期間中の鉄道の混雑緩和にもつなげたいと考えています。
視察後、小池知事は「あの手この手を、ハードもソフトも両面で続けていくことが快適通勤につながる。東京オリンピック・パラリンピックに向けて、大会のスムーズな運営ができるように、いろいろな実験をしていきたい」と話していました。
今年度の時差Bizは、来月10日までおよそ1か月間行われるほか、冬の時期にも実施される予定です。
Ngày 9/7 vừa qua, chiến dịch mang tên gọi 時差Biz đã được bắt đầu tại Tokyo nhằm kêu gọi các công ty lùi giờ làm việc để giảm bớt sự ùn tắc nghiêm trọng trong giờ cao điểm đi làm buổi sáng.
Chiến dịch năm nay đã thu hút được khoảng 740 công ty tham gia, gấp đôi số lượng công ty đã tham gia vào chiến dịch này năm ngoái.
Trong chiến dịch 時差Biz, ngoài việc các công ty đường sắt tăng thêm các tuyến tàu tạm thời vào giờ cao điểm các buổi sáng trong tuần, các công ty tham gia chiến dịch này cũng nỗ lực ủng hộ việc lùi giờ làm việc buổi sáng cho nhân viên.
Tokyo cũng mong muốn chiến dịch này sẽ tiếp tục và hướng tới Olympic 2020, giảm bớt sự ùn tắc để Thế vận hội sẽ diễn ra suôn sẻ, tốt đẹp.
Giờ thì chúng ta cùng xem lại một vài cụm từ và cấu trúc trong bài báo (時差Biz、緩和、取り組み、~を通じて)để tìm hiểu thêm về ý nghĩa nhé.
① 時差Biz(じさびず)、緩和(かんわ)する
深刻な通勤ラッシュを緩和しようと、東京都が朝の出勤時間をずらすことを呼びかける「時差Biz」と名付けられたキャンペーンが9日から始まりました。
Tạm dịch: Ngày 9/7 vừa qua, chiến dịch mang tên gọi 時差Biz đã được bắt đầu tại Tokyo nhằm kêu gọi các công ty lùi giờ làm việc để giảm bớt sự ùn tắc nghiêm trọng trong giờ cao điểm đi làm buổi sáng.
・時差Biz(じさビズ): tên của chiến dịch, ghép của từ 時差 là chênh lệch thời gian, và biz (business), tức là việc các công ty lùi giờ bắt đầu làm việc của nhân viên, nhằm giảm bớt sự ùn tắc khi đi làm trong giờ cao điểm vào buổi sáng.
・緩和する(かんわする): nới lỏng, giảm bớt.
Trong bài có 2 từ đi với từ 緩和 là 通勤ラッシュを緩和する và 混雑緩和. 通勤ラッシュ(つうきんラッシュ) là giờ đi làm cao điểm vào buổi sáng, 混雑(こんざつ) là ý nói tới sự đông đúc khi diễn ra Thế vận hội Olympic 2020 ở Tokyo.
Dưới đây là một số cụm phổ biến thường được dùng với từ 緩和(かんわ)する mà nếu các bạn nhớ thì khi viết bài luận sẽ biết cách dùng từ hay, chính xác hơn.
- 国際間の緊張緩和 : Giảm bớt sự căng thẳng giữa các nước
- 新しい提案によって緊張が緩和した: Nhờ đề xuất mới mà căng thẳng đã được giảm bớt
- 交通渋滞を緩和する: Giảm bớt ùn tắc giao thông
- 輸入制限を緩和する: Nới lỏng giới hạn về nhập khẩu
② 取り組み(とりくみ)あの手この手、ハード面、ソフト面
キャンペーンでは、都営地下鉄や東京メトロ、それに東急電鉄が平日の朝の時間帯に期間限定で臨時列車を運行するほか、参加企業が社員に出勤時間をずらすことを推奨する取り組みなどが行われます。
Tạm dịch: Trong chiến dịch này, ngoài việc các công ty đường sắt chạy thêm các chuyến tạm thời trong 1 khoảng thời gian buổi sáng các ngày trong tuần, các công ty tham gia chiến dịch cũng nỗ lực khuyến khích việc lùi giờ làm việc cho nhân viên của mình.
・取り組む = 全力で事にあたる: Dồn sức, tập trung để làm việc gì đó.
新しい研究に取り組む: Dồn sức cho nghiên cứu mới.
問題解決への取り組み: Nỗ lực để giải quyết vấn đề.
小池知事は「あの手この手を、ハードもソフトも両面で続けていくことが快適通勤につながる。東京オリンピック・パラリンピックに向けて、大会のスムーズな運営ができるように、いろいろな実験をしていきたい」と話していました。
Tạm dịch: Thị trưởng Tokyo, bà Koike nói rằng, việc tiếp tục bằng cách này hay cách kia, trên cả 2 phương diện cơ sở hạ tầng, và ý thức con người, sẽ làm cho việc di chuyển (đi làm) thoải mái hơn. Hướng tới Olympic, Paralympic 2020, bà muốn thử nghiệm nhiều phương án để Thế vận hội diễn ra suôn sẻ.
あの手この手 : bằng cách này hay cách khác, bằng nhiều cách khác nhau.
ハード面とソフト面: đây là 2 từ hay gặp khi đi làm, là 1 cách nói để chỉ 2 loại giá trị hữu hình (ハード面) và vô hình (ソフト面). ハード面 để chỉ những thứ có hình dáng, giá trị cụ thể như nhà cửa, máy móc, thiết bị… Ngược lại, ソフト面 để chỉ những thứ vô hình, như giáo dục, ý thức con người…
③ Mẫu câu ~を通じて(つうじて)
都は今回のキャンペーンを継続的に行うことを通じて、再来年の東京オリンピック・パラリンピックで大会期間中の鉄道の混雑緩和にもつなげたいと考えています。
Tạm dịch: Thông qua việc tiếp tục chiến dịch lần này, Tokyo mong muốn sẽ giảm bớt được sự đông đúc và ùn tắc trong thời gian diễn ra Olympic và Paralympic Tokyo năm 2020.
~を通じて(つうじて): Thông qua (việc gì đó) / suốt (thời gian)
Mẫu câu ~を通じて(つうじて) tuy cùng ý nghĩa như mẫu câu ~を通して(とおして)nhưng khác 1 chút về động từ phía sau.
Mẫu câu ~を通して mang tính chủ động, tích cực, còn mẫu câu ~を通じて mang tính thụ động, tiếp nhận thông qua 1 việc gì đó.
Ví dụ:
マスコミを通して釈明をする。
= Giải thích thông qua truyền thông. Hành động giải thích (釈明をする) là chủ động.
友人を通じて、珍しい花を手に入れた。
= Tôi đã nhận được bông hoa quý thông qua người bạn. Việc nhận được bông hoa (手に入れた) là thụ động.
Ở Việt Nam, để giảm bớt ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường, giải pháp đổi giờ học giờ làm cũng đã được đề xuất và áp dụng ở thành phố Hà Nội. Tuy vẫn còn nhiều tranh cãi xung quanh việc thay đổi giờ học giờ làm và hiệu quả của giải pháp chưa được rõ nét nhưng cũng không thể phủ nhận được sự thay đổi theo hướng tích cực của giải pháp.
Ở Nhật Bản, nhất là ở Tokyo thì lượng người đi học, đi làm bằng tàu điện là rất lớn. Những chuyến tàu nhồi nhét chật kín người vào mỗi buổi sáng đi làm quả thực giống như là ác mộng. Ngoài việc cải thiện về cơ sở hạ tầng thì giải pháp thay đổi giờ làm nhằm phân tán lượng người tham gia giao thông trong giờ cao điểm là điều cần thiết.
Đợt chiến dịch thay đổi giờ làm lần này chỉ diễn ra trong khoảng 1 tháng, đến đến ngày 10/8 và dự kiến sẽ được tiếp tục vào mùa đông. Hi vọng chiến dịch này thu hút được nhiều công ty tham gia điều chỉnh giờ làm, góp phần giảm bớt sự đông đúc và ùn tắc trong giờ cao điểm vào buổi sáng, để mỗi người có thể di chuyển 1 cách thoải mái hơn, không phải nhồi nhét trên mỗi chuyến tàu như trước kia.
(Ảnh minh hoạ bìa: hirokoji.net)
Xin vui lòng liên hệ trước khi đăng lại hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh từ Tomoni.
Bình luận