
Ngày 16/3 vừa qua, tác giả Masaki Kubota đã có bài viết trên Diamond Online chỉ trích phong cách làm…
Ngày 16/3 vừa qua, tác giả Masaki Kubota đã có bài viết trên Diamond Online chỉ trích phong cách làm…
Phân biệt đối xử nơi công sở đã không còn là chủ đề mới mẻ đối với những người đi…
“Mong muốn lớn nhất của mình là chia sẻ với nhiều người xung quanh về lối sống và các bài…
Nếu không may chúng ta bị ốm đau thì bảo hiểm y tế công (公的医療保険 hay 健康保険) và bảo hiểm…
Những bạn phải làm kakutei shinkoku 確定申告 chắc hẳn đã nghe nói đến hệ thống e-tax giúp kê khai thuế…
Nhật Bản đang rơi vào tình trạng thiếu hụt kỹ sư công nghệ thông tin (CNTT) trầm trọng, đặc biệt…
Nhật Bản đang trải qua mùa đông lạnh nhất trong 10 năm trở lại đây, trong khi giá nhiên liệu…
Trước đây, Tomoni đã từng giới thiệu tổng quan về loại hình bảo hiểm y tế tư nhân tại Nhật…
“Không có lựa chọn đúng – sai cho việc ở nhà chăm con hay đi làm, và mình nghĩ lựa…
[Tiếng Việt ở dưới ↓] 今日はベトナムの旧正月(テト)の起源・意義・習慣とそのおせち料理について紹介します。 テトは旧暦の1月1日から7日までとされています。テトは土の神、太陽の神など神様にお礼を伝えるときであり、先祖の魂が戻ってくるときであると言われます。また、ベトナムでは「1日は父親の親戚の家を訪ね、2日は母親の親戚の家を訪ね、3日は恩師の家を訪ねる」ということわざがあるように、親族や恩師の家を訪れ、お礼を示すときであると考えられます。 また、年末にベトナム人の家庭では大掃除します。そうして今年の良くない出来事や不運を外に吐き出し、家の中を整理して新年を迎えます。その後、皆は忘年会の食事を一緒に食べ、今年の良くないことや喧嘩事などをすっきりさせて新年を明るい気持ちで迎えようとします。また、繁栄・幸福を象徴するのに、北部では桃の花(Hoa dao)、南部では梅の花(Hoa mai)、そして金柑の木(Cay quat)を使って家の中を飾ります。 旧正月を過ごすことはベトナム語ではĂn tếtといい、「テトを食べる」という意味です。「食べる」という言葉から、テトの食事を一緒に召し上がることはベトナム人にとって大切であることが分かります。北部のテトの「おせち料理」は、大地を表し感謝の気持ちを示すバンチュン(bánh chưng)や幸福を表す茹で鶏肉(gà luộc)や祝福を示すベトナム風ハム(giò lụa)や人生で苦楽を分かち合う揚げ春巻き(nem rán)や幸運の色を持つソーイ・ガック(xôi gấc)などが定番です。地域によってテトの料理に違いがあります。例えば、中部と南部ではバンチュンではなく、バインテト(bánh tét)を食べることや、中部ではネムチュア(nem chua)、切り干し大根や人参などの漬物(dưa…
Loading...