Tip hay để thành công khi đi phỏng vấn baito ở Nhật (kèm video minh hoạ)

     Tháng 4 ở Nhật là mùa vào năm học mới, có bạn vừa đến Nhật, có bạn vừa tốt nghiệp trường tiếng để học tiếp lên senmon, đại học, đây là khoảng thời gian mà nhiều người bắt đầu đi tìm việc làm thêm.

Hướng dẫn cách tìm baito ở Nhật
Cách gọi điện xin hẹn phỏng vấn baito

 

     Ngoài tìm trên mạng, xem các cuốn giới thiệu Townwork, các bạn cũng có thể để ý ở các quán ăn, nhà sách, tiệm giặt ủi, vân vân ở trên đường đi học/đường về nhà xem có chỗ nào dán giấy tuyển người không (スタッフ募集, アルバイト募集, …) và liên lạc theo như hướng dẫn trong giấy. Trong bài này, Tomoni xin được giới thiệu sơ lược về các câu hỏi thường gặpnhững chú ý khi đi phỏng vấn tìm việc làm thêm.

Chú ý về trang phục, tác phong

  • Trang phục:
    Ấn tượng đầu tiên bao giờ cũng là quan trọng nhất. Khi bạn đi phỏng vấn, không cần thiết phải mặc vest, nhưng phải ăn mặc lịch sự gọn gàng đơn giản, không rườm rà váy dài áo dài. Không trang điểm đậm, và đừng nên mang dép lê.
  • Những điểm cộng tác phong bạn nên chú ý:
    – Chào hỏi bằng giọng khỏe, rõ ràng, mạch lạc
    – Không khoanh tay, gác chân
    – Ngồi thẳng lưng, không cúi mặt xuống khi nói chuyện (vì sẽ làm giọng bạn nhỏ đi, nhìn mất tự tin)
    – Nói sai tiếng Nhật cũng không sao, dùng câu từ đơn giản để truyền tải điều muốn nói

Những đồ cần chuẩn bị mang theo

  • CV tiếng Nhật có dán ảnh 
  • Giấy tờ tùy thân (thẻ ngoại kiều, thẻ học sinh)
  • Con dấu inkan
  • Giấy bút để memo
  • Sổ tay, lịch (những thứ có thể hiểu khái quát về lịch học, lịch làm của bạn)
  • Số điện thoại của nơi phỏng vấn trong trường hợp bạn đến trễ

Những câu hỏi thường gặp và hướng dẫn trả lời

Đối với du học sinh, họ thường không hỏi nhiều như đối với người Nhật.

Quan trọng nhất là bạn phải nói rõ lịch học của mình để xác định lịch làm việc. Ngày nào chắc chắn đi làm được, ngày nào không thể đi làm được, một tuần làm được bao nhiêu buổi.

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp khi đi phỏng vấn làm thêm.

① Giới thiệu đơn giản về bản thân

・簡単に自己紹介をして下さい。(かんたんにじこしょうかいをしてください)

 👉 Giởi thiệu ngắn gọn như là họ và tên, hiện nay đang học gì, tới Nhật từ lúc nào.

  Ví dụ trả lời: 私(わたし)は ○○(tên bạn) です。今年(ことし)は ○○歳(さい)(tuổi của bạn)です。今(いま)は ○○日本語学校(にほんごがっこう)/○○専門学校(せんもんがっこう)(tên trường bạn)で勉強(べんきょう)しています。○年(ねん)○月(がつ)に日本(にほん)へ来ました(きました)。

 ② Hãy nói lý do bạn muốn làm thêm ở đây

・このバイトに応募した理由は?(このばいとにおうぼしたりゆうは?)

👉 Hãy nói câu trả lời liên quan đến nơi bạn muốn làm, nếu như là làm quán ăn thì có thể nói là   do thích các món ăn ở đây nên muốn vào làm. Rồi mình sẽ nói thêm là một phần vì muốn   trang trải sinh hoạt phí, học phí, và muốn có cơ hội nói tiếng Nhật nhiều hơn.

Ví dụ trả lời: この店(みせ)の料理(りょうり)が好き(すき)ですので、ここで働きたい(はたらきたい)です。そして、アルバイトの給料(きゅうりょう)で生活費(せいかつひ)/ 学費(がくひ)を払いたい(はらいたい)です。それと、授業(じゅぎょう)以外(いがい)に、日本語(にほんご)をもっと話したい(はなしたい)から、アルバイトをしたいです。

 

③ Mất bao lâu cho việc đi lại từ nhà đến nơi làm

・通勤時間はどのくらいかかりますか?(つうきんじかんはどのくらいかかりますか?)

👉 Bạn nên nắm rõ từ nhà mình đến nơi làm việc là sẽ mất bao nhiêu thời gian, ví dụ như đi bộ   hết 20 phút, đi xe đạp hết 30 phút, đi tàu hết 10 phút, vân vân. Nếu có hôm nào đi từ trường   đến thì bạn cũng nên để ý xem là mất bao lâu.

Ví dụ trả lời: 私(わたし)の家(いえ)からここまで、電車(でんしゃ)で 10分 かかります。/ 歩いて(あるいて) 20分 かかります。/ 自転車(じてんしゃ)で 30分 かかります。

 

④ Bạn học đến mấy giờ

・授業は大体何時までですか?(じゅぎょうはなんじまでですか?)

👉 Có bạn học sáng, có bạn học chiều, có thể họ sẽ muốn nhờ bạn đi làm thêm vài buổi nếu          không đủ người nên họ cần biết lịch của bạn.

Ví dụ trả lời: 毎日(まいにち) 午後(ごご)2時 まで授業(じゅぎょう)があります。その後(あと)は、授業(じゅぎょう)がありません。/ 毎週(まいしゅう) ○曜日(thứ mấy)は 授業(じゅぎょう)があります。 ○曜日 は 授業(じゅぎょう)がありません。

 

⑤ Bao giờ bạn có thể đi làm, tuần làm được mấy buổi, một buổi làm được mấy tiếng

・いつから働けますか?週に何日、1日何時間働けますか?(いつからはたらけますか?しゅうになんにち、いちにちなんじかんはたらけますか?)

👉 Cái họ cần biết nhất là ngày nào bạn có thể đi làm được và làm được bao nhiêu buổi một          tuần. Hãy kiểm tra lịch học thật kĩ để không bị trùng nhé.

Ví dụ trả lời:  私(わたし)は 明日(あした)(ngày bạn có thể bắt đầu làm)から 働けます(はたらけます)。一週間(いっしゅうかん)に 3日間(みっかかん)(số ngày làm trong 1 tuần)、一日(いちにち)に 8時間(はちじかん)(thời gian làm 1 buổi) 働けます(はたらけます)。

VIDEO THAM KHẢO: 

Nguồn: Facebook của nhóm Samuraichan

4. Tổng kết

  • Nếu bạn nghe không rõ câu hỏi, hãy hỏi lại, đừng trả lời bừa.
  • Cho dù tiếng mình không giỏi, nhưng khi phỏng vấn mình mạnh dạn, thể hiện thái độ chăm chỉ và muốn làm việc, họ vẫn sẽ nhận những người chịu khó học việc.
  • Khi mới đi phỏng vấn thường sẽ hồi hộp và nói không được trôi chảy, tiếng Nhật không được giỏi. Vì thế hãy chú ý đến tác phong, chào hỏi to, nói rõ ràng không cần phải nói nhanh, vừa bớt run vừa tạo điểm cộng là con người hăng hái, hoạt bát và nhanh nhẹn.

Chúc các bạn mau tìm được việc như ý nhé.

Xin vui lòng liên hệ trước khi đăng lại hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh từ Tomoni.

Bình luận

Loading...